Công văn 3084/BCT-TTTN 2024 về việc điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 09/5

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3084/BCT-TTTN

Công văn 3084/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3084/BCT-TTTNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thúy Hiền
Ngày ban hành:09/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
__________

Số: 3084/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2024

Kính gửi:

- Các thương nhân đu mi kinh doanh xăng dầu;

- Các thương nhân phân phi xăng dầu.

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính ph về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định s 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đnh số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, b sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư s 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Th tướng Chính ph về việc ban hành lộ trình áp dụng t lệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính ph về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bo vệ môi trường đối với xăng, dầu, m nhờn;

Căn cứ Công văn số 6800/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính về thông báo một số khon định mức trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 3371/BTC-QLG ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 3775/BTC-QLG ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc thông báo một số khon chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 389/BTC-QLG ngày 08 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến v phương án điều hành giá xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phm xăng dầu thế giới k từ ngày 02 tháng 5 năm 2024 đến hết ngày 08 tháng 5 năm 2024 (sau đây gọi tt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dn quy định tại Nghị định s 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công b giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tu dùng ph biến trên thị trường, như sau:

Mt hàng

Giá cơ sở kỳ trước lin kngày1

02/5/2024 (đồng lít,kg)

(Giá cơ sở kỳ công bố2

(đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền k

(đồng lít, kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

23.911

22.623

-1.288

-5,39

2. ng RON95-III

24.955

23.544

-1.411

-5,65

3. Dầu điêzen 0.05S

20.606

19.847

-759

-3,68

4. Du hỏa

20.544

19.701

-843

-4,10

5. Dầu madút 180CST 3.5S

17.663

17.503

-160

-0,91

Trước nhng din biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng ph biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.623 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.544 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.847 đồng/lít;

- Dầu ha: không cao hơn 19.701 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.503 đồng/kg.

3. Thời gian thc hiện

- Trích lập và chi sử dụng Qu Bình n giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 09 tháng 5 năm 2024.

- Điều chnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mi kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 09 tháng 5 năm 2024.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 09 tháng 5 năm 2024 là thời đim Bộ Công Thương công b giá cơ sở kỳ công bố lại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chnh giá bán các mặt hàng xăng du do thương nhân đầu mi kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phi xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Ngh định số 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phi hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và s x lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đu mi kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phi xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Bộ Công Thương(b/c);

- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Vụ trưng (b/c);

- Cục QLG, Thanh tra B(BTC);

- Tng cục QLTT (BCT);

- S Công Thương các tỉnh, thành ph;

- Hiệp hội Xăng dầu Vit Nam;

- Lưu: VT, TTTN (DK).

TL. B TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

PHÓ VỤ TRƯỞNG

Nguyn Thúy Hiền

_______________________________

1 Tính trên cơ sở mức trích lập Qu Bình n giá xăng dầu 0 đng/t xăng E5,0 đồng/lít xăng RON95,0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít du ha, 0 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Qu Bình n giá xăng dầu 0 đng/t xăng E5,0 đồng/lít xăng RON95,0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít du ha, 0 đồng/kg dầu madút.

Giá thành phẩm ng dầu thế giới giữa 02 kỳ điu hành

(02/5/2024 - 08/5/2024)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3.5S

VCB

mua CK

VCB bán

1

2/5/24

96.100

100.510

95.290

96.420

520.550

25,167

25,454

2

3.5/24

95.370

98.810

94.310

95.750

509.060

25,167

25,453

3

4/5/24

-

-

-

-

-

-

-

4

5/5/24

-

-

-

-

-

-

-

5

6/5/24

94.300

98.200

94.100

95.830

513.900

25.144

25,457

6

7/5/24

93.980

98.510

95.010

96.600

519.930

25,144

25,455

7

8/5/24

90.880

95.840

93.980

95.220

509.960

25,144

25,461

Bquân

94.126

98.380

94.538

95.964

514.680

25,153

25,456

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông báo 205/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ kết luận của Thường trực Chính phủ về tình hình xây dựng, trình ban hành và nội dung chính của Nghị định cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với khách hàng sử dụng điện lớn (cơ chế DPPA); cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu; cơ chế phát triển các dự án điện sử dụng khí thiên nhiên và khí LNG

Thông báo 205/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ kết luận của Thường trực Chính phủ về tình hình xây dựng, trình ban hành và nội dung chính của Nghị định cơ chế mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện năng lượng tái tạo với khách hàng sử dụng điện lớn (cơ chế DPPA); cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu; cơ chế phát triển các dự án điện sử dụng khí thiên nhiên và khí LNG

Công nghiệp, Chính sách, Điện lực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi